Trang chủ Giáo trình chuẩn HSK3 第一课 周末你有什么打算?Bài 1 Cuối tuần bạn có kế hoạch gì chưa?

第一课 周末你有什么打算?Bài 1 Cuối tuần bạn có kế hoạch gì chưa?

GIỚI THIỆU GIÁO TRÌNH CHUẨN HSK3

Chủ biên: Khương Lệ Bình
Biên soạn: Vu Diểu, Lý Lâm

Bản dịch tiếng Việt: Tiến sĩ Nguyễn Thị Minh Hồng (Giảng viên trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh)

Mục lục sách Giáo trình chuẩn HSK3

Tải file [pdf + mp3] Giáo trình chuẩn HSK3

* Giáo trình chuẩn HSK3 - Quyển bài học

* Giáo trình chuẩn HSK3 - Quyển bài tập

* File nghe Quyển bài học

* File nghe quyển bài tập

Chúc các bạn học tốt!

************************************************************************


NGỮ PHÁP

  • Phân biệt 一直总是 và 一向
  • Bổ ngữ chỉ kết quả 好
  • Cấu trúc 一……… 也 / 都 + 不 / 没
  • Liên từ 那

1. Phân biệt 一直, 总是 và 一向

一直 nhấn mạnh thời gian tiếp diễn hoặc trạng thái tính chất được duy trì của hành động

Ví dụ: 我一直在这儿等你。
/Wǒ yīzhí zài zhèr děng nǐ./
Tôi vẫn luôn ở đây đợi bạn.

=> Trước đó vẫn đứng ở đây đợi, tới thời điểm nói vẫn đang đứng ở đây đợi.

总是 nhấn mạnh tần suất, số lần thực hiện hành động là đều đặn.

Ví dụ: 最近她总是迟到。
/Zuìjìn tā zǒng shì chídào./
Gần đây cô ấy luôn đi trễ.

一向 biểu thị thói quen được hình thành ổn định từ quá khứ đến hiện tại, Phía sau 一向 thường kết hợp với tính từ (trong một vài trường hợp, 一直, 总是 có thể thay thế 一向).

Ví dụ: 我一向不喜欢喝茶。
/Wǒ yīxiàng bù xǐhuān hē chá./
Tôi từ trước đến giờ vẫn không thích uống trà.

Để có cái nhìn bao quát hơn, cùng so sánh nghĩa của 一直, 总是 và 一向 qua một ví dụ sau:

  • 他对工作一直很认真的。
    /Tā duì gōngzuò yīzhí hěn rènzhèn de./
    Anh ấy vẫn luôn chăm chỉ làm việc. => Toàn bộ thời gian làm việc đều rất chăm chỉ.
  • 他对工作总是很认真的。
    /Tā duì gōngzuò zǒngshì hěn rènzhèn de./
    Anh ấy luôn chăm chỉ làm việc. => Đa phần thời gian làm việc chăm chỉ.
  • 他对工作一向很认真的。
    /Tā duì gōngzuò yīxiàng hěn rènzhèn de./
    Từ trước đến nay anh ấy luôn chăm chỉ làm việc.

2. Bổ ngữ chỉ kết quả 好

Bổ ngữ chỉ kết quả 好 dùng để diễn tả một hành động đã được hoàn thành và khiến cho người khác cảm thấy hài lòng.

Ví dụ: 今天的作业我做好了。
/Jīntiān de zuòyè wǒ zuò hǎo le./
Bài tập hôm nay tôi làm xong rồi.

3. 一……… 也 / 都 + 不 / 没

Dùng để biểu thị sự phủ định, nghĩa tiếng Việt là “… một chút cũng / đều không…”

Cấu trúc:

S + 一 + lượng từ (点儿) + danh từ + 也 / 都 + 不 / 没 + động từ。
S + 一点儿 + 也 / 都 + 不 / 没 + động từ / tính từ。

Ví dụ: 1. 这个地方我一点也不想去。
/Zhège dìfāng wǒ yīdiǎn yě bùxiǎng qù./
Nơi này tôi một chút cũng không muốn đi.
2. 南方的天气一点都不冷。
/Nánfāng de tiānqì yīdiǎn dōu bù lěng./
Thời tiết ở miền Nam không lạnh một chút nào.

4. Liên từ 那:

Thường dùng ở đầu câu chỉ kết quả hoặc nhận xét, nối tiếp nội dung được đề ra ở phía trước. Nghĩa tiếng Việt thường dịch là “Vậy”.

Ví dụ: A: 我想喝奶茶。
B: 那我去买给你。
/A: Wǒ xiǎng hē nǎichá.
B: Nà wǒ qù mǎi gěi nǐ./
A: Em muốn uống trà sữa.
B: Vậy để anh đi mua cho em.

CÀI ĐẶT AUDIO

1.
  周末 : (danh từ) cuối tuần
  打算 : (danh từ/ động từ) kế hoạch/ dự định
  : (trợ từ) được dùng ở cuối câu để khẳng định hay biện minh cho điều gì
  : (giới từ) cùng, với
  小丽 : (danh từ riêng) chị Lệ
2.
  小刚 : (danh từ riêng) anh Cương
  一直 : (phó từ) suốt, liên tục
  游戏 : (danh từ) trò chơi
  作业 : (danh từ) bài tập về nhà
  着急 : (tính từ) lo lắng
3.
  复习 : (động từ) ôn tập
  男方 : (danh từ) phía nam, miền nam
  北方 : (danh từ) phía bắc, miền bắc
  面包 : (danh từ) bánh mì
  : (động từ) mang theo
4.
  地图 : (danh từ) bản đồ
  : (động từ) dọn, dời
Copyright © 2022 | Hoa Ngữ Khai Tâm - Developed by: tuanthuaan@gmail.com
Đang online: 22 | Tổng truy cập: 88405
093 301 6978
hoangukhaitam@gmail.com
Messenger Facebook
093 301 6978