第一课 周末你有什么打算?Bài 1 Cuối tuần bạn có kế hoạch gì chưa?
GIỚI THIỆU GIÁO TRÌNH CHUẨN HSK3
Chủ biên: Khương Lệ Bình
Biên soạn: Vu Diểu, Lý Lâm
Bản dịch tiếng Việt: Tiến sĩ Nguyễn Thị Minh Hồng (Giảng viên trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh)
Mục lục sách Giáo trình chuẩn HSK3
- 第一课 周末你有什么打算? Bài 1 Cuối tuần bạn có kế hoạch gì chưa?
- 第二课 他什么时候回来? Bài 2 Khi nào anh ấy quay về?
- 第三课桌子上放着很多饮料 Bài 3 Trên bàn có rất nhiều đồ uống
- 第四课 她总是笑着跟客人说话 Bài 4 Cô ấy luôn cười khi nói chuyện với khách hàng
- 第五课 我最近越来越胖了Bài 5 Dạo này tôi càng ngày càng béo
- 第六课 怎么突然找不到了? Bài 6 Sao bỗng dưng lại không tìm thấy rồi?
- 第七课 我跟她都认识五年了Bài 7 Tôi và cô ấy quen nhau 5 năm rồi
- 第八课 你去哪儿我就去哪儿 Bài 8 Bạn đi đến đâu tôi đi đến đó
- 第九课 她的汉语说得跟中国人一样好 Bài 9 Cô ấy nói tiếng Trung Quốc hay như người Trung Quốc vậy
- 第十课 数学比历史难多了Bài 10 Môn Toán khó hơn môn Lịch sử nhiều
- 第十一课 别忘了把空调关了! Bài 11 Đừng quên tắt điều hoà nhé!
- 第十二课 把重要的东西放在我这儿吧 Bài 12 Để những đồ đạc quan trọng tại chỗ tôi đi
- 第十三课我是走回来的 Bài 13 Tôi đi bộ về
- 第十四课 你把水果拿过来! Bài 14 Bạn mang đĩa trái cây qua đây
- 第十五课 其他都没什么问题 Bài 15 Những câu khác đều không có vấn đề gì
- 第十六课 我现在累得下了班就想睡觉 Bài 16 Tôi hiện tại mệt đến nỗi chỉ muốn đi ngủ sau khi tan làm
- 第十七课 谁都有办法看好你的“病” Bài 17 Ai cũng có cách chữa khỏi “bệnh” cho em
- 第十八课 我相信他们会同意的 Bài 18 Tôi tin họ sẽ đồng ý
- 第十九课 你没看出来吗? Bài 19 Bạn không nhìn ra được à!
- 第二十课 我被他影响了! Bài 20 Tôi chịu ảnh hưởng từ anh ta
Tải file [pdf + mp3] Giáo trình chuẩn HSK3
* Giáo trình chuẩn HSK3 - Quyển bài học
* Giáo trình chuẩn HSK3 - Quyển bài tập
* File nghe quyển bài tập
Chúc các bạn học tốt!
************************************************************************
NGỮ PHÁP
- Phân biệt 一直, 总是 và 一向
- Bổ ngữ chỉ kết quả 好
- Cấu trúc 一……… 也 / 都 + 不 / 没
- Liên từ 那
1. Phân biệt 一直, 总是 và 一向
一直 nhấn mạnh thời gian tiếp diễn hoặc trạng thái tính chất được duy trì của hành động
Ví dụ: 我一直在这儿等你。
/Wǒ yīzhí zài zhèr děng nǐ./
Tôi vẫn luôn ở đây đợi bạn.
=> Trước đó vẫn đứng ở đây đợi, tới thời điểm nói vẫn đang đứng ở đây đợi.
总是 nhấn mạnh tần suất, số lần thực hiện hành động là đều đặn.
Ví dụ: 最近她总是迟到。
/Zuìjìn tā zǒng shì chídào./
Gần đây cô ấy luôn đi trễ.
一向 biểu thị thói quen được hình thành ổn định từ quá khứ đến hiện tại, Phía sau 一向 thường kết hợp với tính từ (trong một vài trường hợp, 一直, 总是 có thể thay thế 一向).
Ví dụ: 我一向不喜欢喝茶。
/Wǒ yīxiàng bù xǐhuān hē chá./
Tôi từ trước đến giờ vẫn không thích uống trà.
Để có cái nhìn bao quát hơn, cùng so sánh nghĩa của 一直, 总是 và 一向 qua một ví dụ sau:
- 他对工作一直很认真的。
/Tā duì gōngzuò yīzhí hěn rènzhèn de./
Anh ấy vẫn luôn chăm chỉ làm việc. => Toàn bộ thời gian làm việc đều rất chăm chỉ. - 他对工作总是很认真的。
/Tā duì gōngzuò zǒngshì hěn rènzhèn de./
Anh ấy luôn chăm chỉ làm việc. => Đa phần thời gian làm việc chăm chỉ. - 他对工作一向很认真的。
/Tā duì gōngzuò yīxiàng hěn rènzhèn de./
Từ trước đến nay anh ấy luôn chăm chỉ làm việc.
2. Bổ ngữ chỉ kết quả 好
Bổ ngữ chỉ kết quả 好 dùng để diễn tả một hành động đã được hoàn thành và khiến cho người khác cảm thấy hài lòng.
Ví dụ: 今天的作业我做好了。
/Jīntiān de zuòyè wǒ zuò hǎo le./
Bài tập hôm nay tôi làm xong rồi.
3. 一……… 也 / 都 + 不 / 没
Dùng để biểu thị sự phủ định, nghĩa tiếng Việt là “… một chút cũng / đều không…”
Cấu trúc:
S + 一 + lượng từ (点儿) + danh từ + 也 / 都 + 不 / 没 + động từ。
S + 一点儿 + 也 / 都 + 不 / 没 + động từ / tính từ。
Ví dụ: 1. 这个地方我一点也不想去。
/Zhège dìfāng wǒ yīdiǎn yě bùxiǎng qù./
Nơi này tôi một chút cũng không muốn đi.
2. 南方的天气一点都不冷。
/Nánfāng de tiānqì yīdiǎn dōu bù lěng./
Thời tiết ở miền Nam không lạnh một chút nào.
4. Liên từ 那:
Thường dùng ở đầu câu chỉ kết quả hoặc nhận xét, nối tiếp nội dung được đề ra ở phía trước. Nghĩa tiếng Việt thường dịch là “Vậy”.
Ví dụ: A: 我想喝奶茶。
B: 那我去买给你。
/A: Wǒ xiǎng hē nǎichá.
B: Nà wǒ qù mǎi gěi nǐ./
A: Em muốn uống trà sữa.
B: Vậy để anh đi mua cho em.