第三课桌子上放着很多饮料 Bài 3 Trên bàn có rất nhiều đồ uống
GIỚI THIỆU GIÁO TRÌNH CHUẨN HSK3
Chủ biên: Khương Lệ Bình
Biên soạn: Vu Diểu, Lý Lâm
Bản dịch tiếng Việt: Tiến sĩ Nguyễn Thị Minh Hồng (Giảng viên trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh)
Mục lục sách Giáo trình chuẩn HSK3
- 第一课 周末你有什么打算? Bài 1 Cuối tuần bạn có kế hoạch gì chưa?
- 第二课 他什么时候回来? Bài 2 Khi nào anh ấy quay về?
- 第三课桌子上放着很多饮料 Bài 3 Trên bàn có rất nhiều đồ uống
- 第四课 她总是笑着跟客人说话 Bài 4 Cô ấy luôn cười khi nói chuyện với khách hàng
- 第五课 我最近越来越胖了Bài 5 Dạo này tôi càng ngày càng béo
- 第六课 怎么突然找不到了? Bài 6 Sao bỗng dưng lại không tìm thấy rồi?
- 第七课 我跟她都认识五年了Bài 7 Tôi và cô ấy quen nhau 5 năm rồi
- 第八课 你去哪儿我就去哪儿 Bài 8 Bạn đi đến đâu tôi đi đến đó
- 第九课 她的汉语说得跟中国人一样好 Bài 9 Cô ấy nói tiếng Trung Quốc hay như người Trung Quốc vậy
- 第十课 数学比历史难多了Bài 10 Môn Toán khó hơn môn Lịch sử nhiều
- 第十一课 别忘了把空调关了! Bài 11 Đừng quên tắt điều hoà nhé!
- 第十二课 把重要的东西放在我这儿吧 Bài 12 Để những đồ đạc quan trọng tại chỗ tôi đi
- 第十三课我是走回来的 Bài 13 Tôi đi bộ về
- 第十四课 你把水果拿过来! Bài 14 Bạn mang đĩa trái cây qua đây
- 第十五课 其他都没什么问题 Bài 15 Những câu khác đều không có vấn đề gì
- 第十六课 我现在累得下了班就想睡觉 Bài 16 Tôi hiện tại mệt đến nỗi chỉ muốn đi ngủ sau khi tan làm
- 第十七课 谁都有办法看好你的“病” Bài 17 Ai cũng có cách chữa khỏi “bệnh” cho em
- 第十八课 我相信他们会同意的 Bài 18 Tôi tin họ sẽ đồng ý
- 第十九课 你没看出来吗? Bài 19 Bạn không nhìn ra được à!
- 第二十课 我被他影响了! Bài 20 Tôi chịu ảnh hưởng từ anh ta
Tải file [pdf + mp3] Giáo trình chuẩn HSK3
* Giáo trình chuẩn HSK3 - Quyển bài học
* Giáo trình chuẩn HSK3 - Quyển bài tập
* File nghe quyển bài tập
Chúc các bạn học tốt!
***********************************************************************
NGỮ PHÁP
- 还是 và 或者
- Cách diễn tả sự tồn tại
- Trợ từ 会
1. 还是 và 或者
还是 và 或者 đều dùng để diễn tả sự lựa chọn. 还是 được dùng trong câu hỏi còn 或者 được dùng trong câu trần thuật.
Ví dụ: 1. 你喜欢喝奶茶还是喝咖啡?/Nǐ xǐhuān hē nǎichá háishì hē kāfēi?/ Bạn thích trà sữa hay cà phê?
2. 今天是星期五还是星期六?/Jīntiān shì xīngqīwǔ háishì xīngqīliù?/ Hôm nay là thứ sáu hay thứ bảy?
3. 我喝奶茶或者喝咖啡都可以。/Wǒ hē nǎichá huòzhě hē kāfēi dōu kěyǐ./ Tôi uống trà sữa hoặc cà phê đều được.
2. Cách diễn tả sự tồn tại
Để diễn tả sự tồn tại của một vật trong tiếng Trung, ta dùng 着 cùng cấu trúc như sau:
Từ / Cụm từ chỉ vị trí + Động từ + 着 + Từ chỉ số đếm + Lượng từ + Danh từ
Ví dụ: 1. 桌子上放着一杯茶。
/Zhuōzi shàng fàng zhe yībēi chá./
Trên bàn đặt một ly trà.
2. 上面写着200元。
/Shàngmiàn xiězhe 200 yuán./
Phía trên ghi 200 nhân dân tệ.
Cấu trúc phủ định có:
Từ / Cụm từ chỉ vị trí + 没 + Động từ + 着 + từ chỉ số đếm + Danh từ
Ví dụ: 1. 桌子上没放着茶。
/Zhuōzi shàng méi fàng zhe chá./
Không có trà đặt trên bàn.
2. 上面没写着多少钱。
/Shàngmian méi xiě zhe duōshǎo qián./
Phía trên không ghi bao nhiêu tiền.
3. Trợ từ 会
Được dùng trong câu để diễn tả những sự việc chưa xảy ra.
Ví dụ: 1. 明天我会去打篮球。
/Míngtiān wǒ huì qù dǎ lánqiú./
Tôi sẽ chơi bóng rổ vào ngày mai.
2. 你穿得那么少,会感冒的。
/Nǐ chuān de nàme shǎo, huì gǎnmào de./
Bạn mặc đồ ít vậy, sẽ cảm lạnh đó.